Luật Doanh Nghiệp

Các loại thuế doanh nghiệp được miễn nộp năm 2024?

Các loại thuế doanh nghiệp được miễn nộp là những nghĩa vụ tài chính về thuế thu nhập doanh nghiệp mà doanh nghiệp không phải thực hiện khi tiến hành hoạt động kinh doanh. Hiện nay, căn cứ vào tình hình thực tế, Nhà nước đã có những chính sách riêng về việc miễn, giảm các loại thuế để đảm bảo cho sự phát triển bền vững của các doanh nghiệp. Mời quý bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về vấn đề này.

Các loại thuế doanh nghiệp được miễn nộp

Các loại thuế doanh nghiệp được miễn nộp

Các trường hợp doanh nghiệp được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp

Thu nhập của doanh nghiệp được miễn thuế TNDN

Các khoản thu nhập của doanh nghiệp được miễn thuế:

  • Thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản.
  • Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.
  • Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam.
  • Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp có từ 30% số lao động bình quân trong năm trở lên là người khuyết tật, người sau cai nghiện, người nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) và có số lao động bình quân trong năm từ hai mươi người trở lên, không bao gồm doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính, kinh doanh bất động sản;
  • Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) của doanh nghiệp được cấp chứng chỉ giảm phát thải.
  • Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội.
  • Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp trong nước, sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật này.
  • Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.
  • Thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao của Ngân hàng Phát triển Việt Nam trong hoạt động tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng xuất khẩu;
  • Thu nhập từ hoạt động tín dụng cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác của Ngân hàng Chính sách xã hội;
  • Thu nhập của các quỹ tài chính nhà nước và quỹ khác của Nhà nước hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của pháp luật;
  • Thu nhập của tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng Việt Nam.
  • Phần thu nhập không chia của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để lại để đầu tư phát triển cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó;
  • Phần thu nhập không chia của cơ sở y tế thực hiện xã hội hóa nhưng không phải là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và phần thu nhập không chia của cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, lĩnh vực xã hội hóa khác để lại để đầu tư phát triển cơ sở đó theo quy định của luật chuyên ngành về lĩnh vực giáo dục – đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hóa khác;
  • Phần thu nhập hình thành tài sản không chia của hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã.
  • Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

CSPL: Điều 4 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 sửa đổi bổ sung 2013.

>> Xem thêm: Quy trình khai báo thuế của doanh nghiệp trong một năm như thế nào

Thu nhập của doanh nghiệp được miễn thuế

Thu nhập của doanh nghiệp được miễn thuế

Các trường hợp doanh nghiệp được ưu đãi về thời gian miễn thuế

Tùy thuộc vào loại hình và lĩnh vực hoạt động mà doanh nghiệp mới thành lập sẽ nhận được chính sách về miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp. Căn cứ Điều 14 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 sửa đổi, bổ sung 2013 thì doanh nghiệp được ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế như sau:

  • Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới quy định tại khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 13 của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được miễn thuế tối đa không quá bốn năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá chín năm tiếp theo.
  • Đối với các dự án đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 20 của Luật Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ quyết định áp dụng miễn thuế tối đa không quá 06 năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá 13 năm tiếp theo
  • Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới quy định tại khoản 3 Điều 13 của Luật này và thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại khu công nghiệp, trừ khu công nghiệp thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội thuận lợi theo quy định của pháp luật được miễn thuế tối đa không quá hai năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá bốn năm tiếp theo.
  • Thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được tính từ năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư, trường hợp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư. Thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao quy định tại điểm c khoản 1 Điều 13 của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp được tính từ ngày được cấp giấy chứng nhận là doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
  • Doanh nghiệp có dự án đầu tư phát triển dự án đầu tư đang hoạt động thuộc lĩnh vực, địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật này mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ sản xuất (đầu tư mở rộng) nếu đáp ứng một trong ba tiêu chí quy định tại khoản này thì được lựa chọn hưởng ưu đãi thuế theo dự án đang hoạt động cho thời gian còn lại (nếu có) hoặc được miễn thuế, giảm thuế đối với phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng.
  • Thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng quy định tại khoản này bằng với thời gian miễn thuế, giảm thuế áp dụng đối với dự án đầu tư mới trên cùng địa bàn, lĩnh vực ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.

Cơ sở pháp lý: Điều 14 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 sửa đổi bổ sung 2013.

>> Xem thêm: Hộ kinh doanh không đăng ký mã số thuế thì bị xử lý như thế nào?

Trường hợp doanh nghiệp được miễn lệ phí môn bài

Theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định số 22/2020/NĐ-CP thì trường hợp được miễn lệ phí môn bài như sau:

  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống;
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối;
  • Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá;
  • Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử);
  • Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp;
  • Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

Theo đó, nếu doanh nghiệp đáp ứng một trong các trường hợp trên sẽ được miễn lệ phí môn bài theo quy định.

Trình tự nộp hồ sơ xin miễn thuế thu nhập doanh nghiệp

Hồ sơ xin miễn thuế thu nhập doanh nghiệp

Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế trong trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn thuế, giảm thuế gồm có:

  • Tờ khai thuế;
  • Tài liệu liên quan đến việc xác định số thuế được miễn, số thuế được giảm.

Trường hợp cơ quan quản lý thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế thì hồ sơ miễn thuế, giảm thuế gồm có:

  • Văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế trong đó nêu rõ loại thuế đề nghị miễn, giảm; lý do miễn thuế, giảm thuế; số tiền thuế đề nghị miễn, giảm;
  • Tài liệu liên quan đến việc xác định số thuế được miễn, số thuế được giảm.

Cơ sở pháp lý: Khoản 1, 2 Điều 80 Luật Quản lý thuế 2019.

Nộp và tiếp nhận hồ sơ miễn, giảm thuế

Việc nộp nộp hồ sơ được thực hiện như sau:

Trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn, giảm thì việc nộp và tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế được thực hiện đồng thời với việc khai, nộp và tiếp nhận hồ sơ khai thuế quy định tại Chương IV của Luật Quản lý thuế 2019.

Trường hợp cơ quan quản lý thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế theo quy định của pháp luật về thuế thì việc nộp hồ sơ miễn thuế, giảm thuế được quy định như sau:

  • Đối với thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các loại thuế khác liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thì hồ sơ được nộp tại cơ quan hải quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định của Chính phủ.
  • Đối với các loại thuế khác thì hồ sơ được nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Người nộp thuế nộp hồ sơ miễn thuế, giảm thuế thông qua hình thức sau đây:

  • Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế;
  • Gửi hồ sơ qua đường bưu chính;
  • Gửi hồ sơ điện tử qua Dịch vụ công quốc gia.

Về việc tiếp nhận và xử lý hồ sơ:

  • Cơ quan quản lý thuế tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế;
  • Trường hợp hồ sơ không hợp pháp, không đầy đủ, không đúng mẫu theo quy định thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan quản lý thuế phải thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế.

Cơ sở pháp lý: Điều 81 Luật Quản lý thuế 2019

>> Xem thêm: Một số lưu ý về thuế cuối năm

Thời hạn giải quyết hồ sơ xin miễn thuế thu nhập doanh nghiệp

Căn cứ Điều 82 Luật Quản lý thuế 2019 thì thời gian giải quyết hồ sơ miễn, giảm thuế đối với trường hợp cơ quan quản lý thuế quyết định số tiền thuế được miễn, giảm như sau:

  • Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế hoặc thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế lý do không thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế.
  • Trường hợp cần kiểm tra thực tế để có đủ căn cứ giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế thì trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý thuế ban hành quyết định miễn thuế, giảm thuế hoặc thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế lý do không được miễn thuế, giảm thuế.

Dịch vụ tư vấn các loại thuế doanh nghiệp được miễn

Chuyên tư vấn luật sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý liên quan đến vấn đề thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn điển hình như:

  • Tư vấn các trường hợp doanh nghiệp được miễn thuế;
  • Tư vấn và hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện thủ tục miễn, giảm thuế;
  • Tư vấn cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp;
  • Hướng dẫn doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ khai báo thuế hàng năm;
  • Hướng dẫn doanh nghiệp xác định các loại thuế phải nộp và thuế được miễn;

Tư vấn thuế thu nhập doanh nghiệp

Tư vấn thuế thu nhập doanh nghiệp

Khi hoạt động kinh doanh thì doanh nghiệp có nghĩa vụ nộp thuế vào ngân sách nhà nước. Tuy nhiên, nhằm thúc đẩy cũng như tạo điều kiện cho sự phát triển của doanh nghiệp mà pháp luật đã quy định trong một số trường hợp thì doanh nghiệp sẽ không phải chịu thuế đối với thu nhập nhất định. Nếu quý khách hàng có vướng mắc về thuế thu nhập doanh nghiệp, hãy liên hệ hotline 1900.63.63.87 để được Luật sư Doanh nghiệp hỗ trợ kịp thời.

5 (12 bình chọn)

Bài viết được Trương Quốc Dũng - Luật sư kiểm duyệt: Trần Tiến Lực
Trương Quốc Dũng - Luật sư kiểm duyệt: Trần Tiến Lực

Tác giả: Chuyên Viên Pháp Lý

Lĩnh vực tư vấn: Hợp Đồng, Xây Dựng, Sở Hữu Trí Tuệ, Doanh Nghiệp

Trình độ đào tạo: Đại Học Luật

Số năm kinh nghiệm thực tế: 3

Tổng số bài viết: 719 bài viết