Các loại thuế doanh nghiệp được miễn nộp trong năm 2023 là những nghĩa vụ tài chính mà doanh nghiệp không phải thực hiện khi tiến hành các hoạt động kinh doanh. Hiện nay, căn cứ vào tình hình thực tế, Nhà nước đã có những chính sách riêng về việc miễn, giảm các loại thuế để đảm bảo cho sự phát triển bền vững của các doanh nghiệp. Mời quý bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về vấn đề này.
Thuế doanh nghiệp được miễn nộp
> Xem thêm: Quy trình khai báo thuế của doanh nghiệp trong một năm như thế nào?
Mục Lục
Các trường hợp doanh nghiệp được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp
Thu nhập của doanh nghiệp được miễn thuế TNDN
Các khoản thu nhập được miễn thuế:
- Thu nhập từ hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản, sản xuất muối… ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc địa bàn kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định;
- Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp;
- Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ;
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp có số lao động là người khuyết tật, người sau cai nghiện ma túy, người nhiễm HIV/AIDS bình quân trong năm chiếm từ 30% trở lên và có số lao động bình quân trong năm từ 20 người trở lên không bao gồm doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính, kinh doanh bất động sản;
- Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội, người đang cai nghiện, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS;
- Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết kinh tế với doanh nghiệp trong nước;
- Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động xã hội;
- Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) lần đầu của doanh nghiệp;
- Thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao;
- Phần thu nhập không chia của cơ sở thực hiện xã hội hóa;
- Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
CSPL: Điều 4 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 sửa đổi bổ sung 2013.
Thuế thu nhập doanh nghiệp
>> Xem thêm: Doanh Nghiệp Chế Xuất Được Hưởng Ưu Đãi Gì?
Các doanh nghiệp được miễn thuế TNDN khi thành lập
Tùy thuộc vào loại hình và lĩnh vực hoạt động mà doanh nghiệp mới thành lập sẽ nhận được chính sách về miễn, giảm thuế TNDN, cụ thể:
Thứ nhất, thuế suất ưu đãi 10% trong 15 năm:
- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bào có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn (Phụ lục Nghị định số 218/2013/NĐ-CP), khu kinh tế, khu công nghệ cao thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực nghiên cứu và phát triển công nghệ, công nghệ cao, …
- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực bảo về môi trường.
- Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định.
- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực sản xuất, trừ sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, khai thác khoáng sản và phải đáp ứng được tiêu chí riêng.
- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư trong lĩnh vực sản xuất, trừ dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và dự án khai thác khoáng sản, có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 12 nghìn tỷ đồng, sử dụng công nghệ phải được thẩm định theo quy định pháp luật.
- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển đáp ứng được tiêu chí riêng.
Thứ hai, thuế suất ưu đãi được kéo dài thời gian áp dụng:
- Đối với dự án đầu tư mới trong lĩnh vực nghiên cứu, phát triển công nghệ cao và bảo vệ môi trường mà có quy mô lớn và công nghệ cao hoặc mới cần đặc biệt thu hút đầu tư;
- Đối với dự án đầu tư trong lĩnh vực sản xuất, trừ dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và dự án khai thác khoáng sản, có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 12 nghìn tỷ đồng, sử dụng công nghệ được thẩm định phải đáp ứng được tiêu chí theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Thông tư số 78/2014/TT-BTC sửa đổi bổ sung Thông tư số 96/2015/TT-BTC.
- Được đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Thủ tướng Chính phủ quyết định kéo dài thêm thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi nhưng thời gian kéo dài thêm không quá 15 năm.
Thứ ba, thuế suất ưu đãi 10% trong suốt thời gian hoạt động:
- Phần thu nhập của doanh nghiệp từ hoạt động xã hội hóa.
- Phần thu nhập của hoạt động xuất bản của Nhà xuất bản.
- Phần thu nhập từ hoạt động báo in (kể cả quảng cáo trên báo in) của cơ quan báo chí .
- Phần thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư – kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua cho các đối tượng theo Điều 53 Luật Nhà ở 2014.
- Thu nhập của doanh nghiệp từ: trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng; thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn kinh tế xã hội khó khăn;…
Thứ tư, thuế suất 15% đối với thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, chế biến trong lĩnh vực nông nghiệp và thủy sản ở địa bàn không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.
CSPL: Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18 tháng 06 năm 2014 hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi bổ sung Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22 tháng 06 năm 2015.
Lệ phí môn bài
>> Xem thêm: Hộ kinh doanh không đăng ký mã số thuế thì bị xử lý như thế nào?
Trường hợp doanh nghiệp được miễn lệ phí môn bài
Theo quy định tại Điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 139/2016/NĐ-CP về thuế môn bài thì lệ phí môn bài sẽ được miễn trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) từ thời điểm ngày 25 tháng 02 năm 2020 nghị định này có hiệu lực, bao gồm:
- Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
- Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.
Riêng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (nếu đáp ứng được cá điều kiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
Trình tự nộp hồ sơ xin miễn thuế thu nhập doanh nghiệp
Hồ sơ xin miễn thuế thu nhập doanh nghiệp
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 80 Luật Quản lý thuế 2019, hồ sơ miễn thuế, giảm thuế trong trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn thuế, giảm thuế gồm có:
- Tờ khai thuế;
- Tài liệu liên quan đến việc xác định số thuế được miễn, số thuế được giảm.
Trường hợp cơ quan quản lý thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế thì hồ sơ miễn thuế, giảm thuế gồm có:
- Văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế;
- Tài liệu liên quan đến việc xác định số thuế được miễn, số thuế được giảm.
Nộp và tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế
Trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn, số tiền thuế được giảm thì việc nộp và tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế được thực hiện đồng thời với việc khai, nộp và tiếp nhận hồ sơ khai thuế.
Trường hợp cơ quan quản lý thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế theo quy định của pháp luật về thuế thì việc nộp hồ sơ miễn thuế, giảm thuế được thực hiện tại cơ quan hải quan có thẩm quyền (đối với thuế xuất, nhập khẩu) hoặc cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Thời hạn giải quyết hồ sơ xin miễn thuế thu nhập doanh nghiệp
Theo quy định tại Điều 82 Luật Quản lý thuế 2019, thời hạn giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế đối với trường hợp cơ quan quản lý thuế quyết định số tiền thuế được miễn, số tiền thuế được giảm là 30 ngày.
Trường hợp cần kiểm tra thực tế để có đủ căn cứ giải quyết hồ sơ thì thời hạn ra quyết định miễn thuế, giảm thuế là 40 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Trên đây là nội dung chi tiết bài viết Các loại thuế doanh nghiệp được miễn nộp trong năm 2023? Trong quá trình tìm hiểu, nếu quý bạn đọc gặp bất kỳ khó khăn, vướng mắc hay có các vấn đề khác liên quan đến lĩnh vực thuế của doanh nghiệp thì có thể gọi ngay vào HOTLINE 1900.63.63.87 để được hỗ trợ tư vấn bởi LUẬT SƯ DOANH NGHIỆP. Xin cảm ơn!