Mẫu đơn kháng cáo xin hưởng án treo là biểu mẫu mà chủ thể có quyền kháng cáo bản án, quyết định hình sự cần phải có để chuẩn bị hồ sơ kháng cáo gửi đến toà án, cơ quan có thẩm quyền nhằm xin hưởng án treo. Chính vì vậy, việc viết đơn xin kháng cáo hưởng án treo theo đúng quy định của pháp luật rất quan trọng. Dưới đây, chúng tôi cung cấp một số thông tin về cách viết đơn và trình tự thủ tục nộp đơn kháng cáo theo đúng quy định của pháp luật.
Mẫu đơn kháng cáo xin hưởng án treo
Mục Lục
Điều kiện để được hưởng án treo
Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐTP được sửa đổi bổ sung bởi Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐTP thì người bị xử phạt tù có thể được xem xét cho hưởng án treo khi có đủ các điều kiện sau đây:
Thứ nhất, bị xử phạt tù không quá 03 năm.
Thứ hai, Người bị xử phạt tù có nhân thân là ngoài lần phạm tội này, người phạm tội chấp hành chính sách, pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của công dân ở nơi cư trú, nơi làm việc.
- Đối với người đã bị kết án nhưng thuộc trường hợp được coi là không có án tích, người bị kết án nhưng đã được xóa án tích, người đã bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị xử lý kỷ luật mà tính đến ngày phạm tội lần này đã quá thời hạn được coi là chưa bị xử phạt vi phạm hành chính, chưa bị xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật nếu xét thấy tính chất, mức độ của tội phạm mới được thực hiện thuộc trường hợp ít nghiêm trọng hoặc người phạm tội là đồng phạm có vai trò không đáng kể trong vụ án và có đủ các điều kiện khác thì cũng có thể cho hưởng án treo;
- Đối với người bị kết án mà khi định tội đã sử dụng tình tiết “đã bị xử lý kỷ luật” hoặc “đã bị xử phạt vi phạm hành chính” hoặc “đã bị kết án” và có đủ các điều kiện khác thì cũng có thể cho hưởng án treo;
- Đối với người bị kết án mà vụ án được tách ra để giải quyết trong các giai đoạn khác nhau (tách thành nhiều vụ án) và có đủ các điều kiện khác thì cũng có thể cho hưởng án treo.
Thứ ba, có từ 02 tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự trở lên, trong đó có ít nhất 01 tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự quy định tại khoản 1 Điều 51 của Bộ luật Hình sự và không có tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự quy định tại khoản 1 Điều 52 của Bộ luật Hình sự.
Trường hợp có tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự thì số tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự phải nhiều hơn số tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự từ 02 tình tiết trở lên, trong đó có ít nhất 01 tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự quy định tại khoản 1 Điều 51 của Bộ luật Hình sự.
Thứ tư, có nơi cư trú rõ ràng hoặc nơi làm việc ổn định để cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giám sát, giáo dục. Trong đó nơi cư trú rõ ràng là nơi tạm trú hoặc thường trú có địa chỉ được xác định cụ thể theo quy định của Luật Cư trú mà người được hưởng án treo về cư trú, sinh sống thường xuyên sau khi được hưởng án treo.
Nơi làm việc ổn định là nơi người phạm tội làm việc có thời hạn từ 01 năm trở lên theo hợp đồng lao động hoặc theo quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
Thứ năm, xét thấy không cần phải bắt chấp hành hình phạt tù nếu người phạm tội có khả năng tự cải tạo và việc cho họ hưởng án treo không gây nguy hiểm cho xã hội; không ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
Theo đó, có thể thấy để được hưởng án treo, người phạm tội phải thoả mãn các điều kiện sau:
- Không bị xử phạt tù trên 3 năm
- Có nhân thân tốt, có ý thức chấp hành pháp luật
- Có các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự đối với hành vi phạm tội
- Có nơi cư trú, làm việc cụ thể, ổn định
- Được Tòa án xét thấy có thể tự cải tạo và không cần chấp hành hình phạt tù
Khi có đủ các điều kiện trên, người phạm tội có thể sẽ được hưởng án treo cho hành vi phạm tội của mình.
Thủ tục kháng cáo vụ án hình sự xin hưởng án treo
Luật sư tư vấn làm đơn kháng cáo
Hồ sơ
Căn cứ khoản 2, khoản 3 Điều 332 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015, hồ sơ kháng cáo vụ án hình sự bao gồm các giấy tờ sau:
- Đơn kháng cáo xin hưởng án treo.
- Kèm theo đơn kháng cáo hoặc cùng với việc trình bày trực tiếp là chứng cứ, tài liệu, đồ vật bổ sung (nếu có) để chứng minh tính có căn cứ của kháng cáo.
Như vậy, khi kháng cáo vụ án hình sự cần phải chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ tài liệu trên
>>Xem thêm: Hướng dẫn mẫu đơn kháng cáo trong vụ án hình sự
Thủ tục
Thủ tục kháng cáo vụ án hình sự được thực hiện như sau:
Bước 1: Gửi đơn kháng cáo hoặc kháng cáo trực tiếp đến Tòa án theo quy định tại Điều 332 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015
Thứ nhất: Gửi đơn kháng cáo
- Người kháng cáo phải gửi đơn kháng cáo đến Tòa án đã xét xử sơ thẩm hoặc Tòa án cấp phúc thẩm.
- Trường hợp bị cáo đang bị tạm giam, Giám thị Trại tạm giam, Trưởng Nhà tạm giữ phải bảo đảm cho bị cáo thực hiện quyền kháng cáo, nhận đơn kháng cáo và chuyển cho Tòa án cấp sơ thẩm đã ra bản án, quyết định bị kháng cáo.
Thứ hai, kháng cáo trực tiếp
Người kháng cáo có thể trình bày trực tiếp với Tòa án đã xét xử sơ thẩm hoặc Tòa án cấp phúc thẩm về việc kháng cáo. Tòa án phải lập biên bản về việc kháng cáo
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý kháng cáo
- Sau khi nhận được đơn kháng cáo hoặc biên bản về việc kháng cáo, Tòa án cấp sơ thẩm phải vào sổ tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của đơn kháng cáo theo quy định của Bộ luật này.
- Trường hợp đơn kháng cáo hợp lệ thì Tòa án cấp sơ thẩm thông báo về việc kháng cáo
- Trường hợp đơn kháng cáo hợp lệ nhưng nội dung kháng cáo chưa rõ thì Tòa án cấp sơ thẩm phải thông báo ngay cho người kháng cáo để làm rõ.
- Trường hợp nội dung đơn kháng cáo đúng quy định của Bộ luật này nhưng quá thời hạn kháng cáo thì Tòa án cấp sơ thẩm yêu cầu người kháng cáo trình bày lý do và xuất trình chứng cứ, tài liệu, đồ vật (nếu có) để chứng minh lý do nộp đơn kháng cáo quá hạn là chính đáng.
- Trường hợp người làm đơn kháng cáo không có quyền kháng cáo thì trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đơn, Tòa án trả lại đơn và thông báo bằng văn bản cho người làm đơn, Viện kiểm sát cùng cấp. Văn bản thông báo phải ghi rõ lý do của việc trả lại đơn.
CSPL: Điều 334 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015
Bước 3: Thụ lý vụ án
- Ngay sau khi nhận được hồ sơ vụ án có kháng cáo, kháng nghị và chứng cứ, tài liệu, đồ vật kèm theo (nếu có), Tòa án cấp phúc thẩm phải vào sổ thụ lý.
- Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày thụ lý vụ án, Chánh án Tòa án cấp phúc thẩm phân công Thẩm phán làm chủ tọa phiên tòa, phiên họp.
CSPL: Điều 340 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015
Bước 4: Chuyển hồ sơ vụ án cho Viện Kiểm sát
Sau khi thụ lý vụ án, Tòa án cấp phúc thẩm phải chuyển hồ sơ vụ án cho Viện kiểm sát cùng cấp
CSPL: Điều 341 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015
Bước 5: Chuẩn bị xét xử
Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án quân sự cấp quân khu phải mở phiên tòa phúc thẩm trong thời hạn 60 ngày; Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án quân sự trung ương phải mở phiên tòa phúc thẩm trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ vụ án.
Trong thời hạn 45 ngày đối với Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án quân sự cấp quân khu, 75 ngày đối với vụ án Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án quân sự trung ương kể từ ngày thụ lý vụ án, Thẩm phán chủ tọa phiên tòa phải ra một trong các quyết định:
- Đình chỉ xét xử phúc thẩm;
- Đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm.
CSPL: Điều 346 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015
Bước 6: Mở phiên Tòa xét xử phúc thẩm
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày ra quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án phải mở phiên tòa phúc thẩm.
- Chậm nhất là 10 ngày trước khi mở phiên tòa, Tòa án cấp phúc thẩm phải gửi quyết định đưa vụ án ra xét xử cho Viện kiểm sát cùng cấp, người bào chữa, bị hại, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự, người kháng cáo, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến kháng cáo, kháng nghị.
CSPL: khoản 3, 4 Điều 346 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015
Bước 7: Ra bản án xét xử phúc thẩm
Hội đồng xét xử phúc thẩm sẽ ra một trong các quyết định sau:
- Không chấp nhận kháng cáo, kháng nghị và giữ nguyên bản án sơ thẩm;
- Sửa bản án sơ thẩm;
- Hủy bản án sơ thẩm và chuyển hồ sơ vụ án để điều tra lại hoặc xét xử lại;
- Hủy bản án sơ thẩm và đình chỉ vụ án;
- Đình chỉ việc xét xử phúc thẩm.
Bản án phúc thẩm có hiệu lực pháp luật kể từ ngày tuyên án.
CSPL: Điều 355 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015.
Thời hạn kháng cáo
Căn cứ theo quy định tại Điều 333 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015 thời hạn kháng cáo vụ án hình như sau:
- Thời hạn kháng cáo đối với bản án sơ thẩm là 15 ngày kể từ ngày tuyên án. Đối với bị cáo, đương sự vắng mặt tại phiên tòa thì thời hạn kháng cáo tính từ ngày họ nhận được bản án hoặc ngày bản án được niêm yết theo quy định của pháp luật.
- Thời hạn kháng cáo đối với quyết định sơ thẩm là 07 ngày kể từ ngày người có quyền kháng cáo nhận được quyết định.
Trong đó, ngày kháng cáo được xác định như sau:
- Trường hợp đơn kháng cáo gửi qua dịch vụ bưu chính thì ngày kháng cáo là ngày theo dấu bưu chính nơi gửi;
- Trường hợp đơn kháng cáo gửi qua Giám thị Trại tạm giam, Trưởng Nhà tạm giữ thì ngày kháng cáo là ngày Giám thị Trại tạm giam, Trưởng Nhà tạm giữ nhận được đơn. Giám thị Trại tạm giam, Trưởng Nhà tạm giữ phải ghi rõ ngày nhận đơn và ký xác nhận vào đơn;
- Trường hợp người kháng cáo nộp đơn kháng cáo tại Tòa án thì ngày kháng cáo là ngày Tòa án nhận đơn. Trường hợp người kháng cáo trình bày trực tiếp với Tòa án thì ngày kháng cáo là ngày Tòa án lập biên bản về việc kháng cáo.
Mẫu đơn kháng cáo xin hưởng án treo
Mẫu đơn
Mẫu đơn kháng cáo vụ án hình sự bao gồm các nội dung chính sau:
- Ngày, tháng, năm làm đơn kháng cáo;
- Họ tên, địa chỉ của người kháng cáo;
- Lý do có thể được hưởng án treo ( tình tiết giảm nhẹ, nhân thân, nơi cư trú, hoàn cảnh gia đình) và yêu cầu của người kháng cáo
- Chữ ký hoặc điểm chỉ của người kháng cáo
Nếu quý bạn đọc có sử dụng mẫu đơn kháng cáo vụ án hình sự mới nhất 2024 thì hãy tải mẫu đính kèm bên dưới:
Tải xuống: Mẫu đơn kháng cáo xin hưởng án treo mới nhất 2024
Hướng dẫn viết đơn
Đơn kháng cáo vụ án hình sự được viết như sau:
- Phần kính gửi: Ghi tên Toà án đã xét xử sơ thẩm vụ án.
- Nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện Y, tỉnh X );
- Nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân thành phố Hà Nội). Cần ghi địa chỉ cụ thể của Toà án (nếu đơn kháng cáo được gửi qua bưu điện).
- Người kháng cáo:
- Đối với cá nhân, thì ghi họ và tên, năm sinh của cá nhân đó;
- Đối với người kháng cáo là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên của cơ quan, tổ chức đó và ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Người kháng cáo: Tổng công ty X do ông Nguyễn Văn A, Tổng giám đốc làm đại diện).
- Địa chỉ cụ thể:
- Trường hợp người kháng cáo là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú của cá nhân (ví dụ: Địa chỉ: trú tại thôn B, xã C, huyện H, tỉnh T);
- Trường hợp người kháng cáo là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Địa chỉ: có trụ sở tại số 20 phố NP, quận Đ, thành phố H).
- Ghi tư cách pháp lý của người kháng cáo
Ví dụ: Ghi rõ là Bị cáo, Người bị hại, Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan……..trong vụ án hình sự……….ghi rõ, vụ án gì, ví dụ: “ Trộm cắp tài sản” “ Cố ý gây thương tích”………
- Ghi cụ thể ngày, tháng, năm của bản án và Tòa án đã xét xử sơ thẩm
- Trường hợp kháng cáo toàn bộ bản án sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật thì ghi kháng cáo toàn bộ bản án hình sự sơ thẩm, vụ án gì, ngày, tháng, năm của bản án và Tòa án đã xét xử sơ thẩm ví dụ; Kháng cáo toàn bộ Bản án hình sự sơ thẩm vụ án “Trộm cắp tài sản” ngày 23/5/2009 của Tòa án nhân dân huyện H tỉnh T
- Trường hợp kháng cáo một phần bản án thì ghi rõ kháng cáo phần nào của bản án, ví dụ: kháng cáo phần bồi thường thiệt hại của Bản án hình sự sơ thẩm vụ án “Cố ý gây thương tích” ngày 29/5/2009 của Tòa án nhân dân huyện H tỉnh T
- Lý do việc kháng cáo: Ghi lý do cụ thể của việc kháng cáo và căn cứ kháng cáo
- Nêu cụ thể từng vấn đề mà người kháng cáo yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết, trong đó căn cứ vào các điều kiện được hưởng án treo để đề nghị Toà án cho hưởng án treo theo quy định của pháp luật.
- Những tài liệu, chứng cứ bổ sung kèm theo đơn kháng cáo: Trường hợp có các tài liệu, chứng cứ bổ sung thì phải ghi đầy đủ tên các tài liệu, chứng cứ bổ sung kèm theo đơn kháng cáo
- Phần ký tên người kháng cáo:
- Trường hợp người kháng cáo là cá nhân, thì phải ký tên hoặc điểm chỉ và ghi rõ họ và tên của người kháng cáo đó;
- Trường hợp người kháng cáo là cơ quan, tổ chức kháng cáo, thì người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức kháng cáo ký tên, ghi rõ họ và tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó.
Trên đây, hướng dẫn chi tiết về cách viết đơn kháng cáo vụ án hình sự mà quý bạn đọc có thể tham khảo để đảm bảo viết đơn chính xác với đầy đủ nội dung.
Luật sư tư vấn giải quyết kháng cáo xin hưởng án treo
Luật sư tư vấn kháng cáo hưởng án treo cung cấp đến quý khách hàng các dịch vụ sau:
- Tư vấn hướng giải quyết khi vụ án hình sự có kháng cáo, kháng nghị;
- Hướng dẫn trình tự, thủ tục kháng cáo vụ án hình sự;
- Tư vấn chuẩn bị hồ sơ kháng cáo, xin được hưởng án treo;
- Cung cấp biểu mẫu đơn kháng cáo và đơn từ khác có liên quan;
- Soạn thảo các đơn từ và các văn bản khác liên quan trong quá trình giải quyết vụ án;
- Tư vấn, chuẩn bị hồ sơ, tài liệu chứng cứ xin hưởng án treo;
- Đưa ra các luận cứ, thu thập tài liệu, chứng cứ liên quan;
- Tham gia tranh tụng tại Tòa án hình sự.
Luật sư tư vấn kháng cáo
Mẫu đơn kháng cáo xin hưởng án treo là một trong những tài liệu quan trọng khi chuẩn bị hồ sơ, tài liệu để kháng cáo vụ án hình sự. Việc có một đơn kháng cáo với đầy đủ các nội dung theo quy định cũng là một trong các điều kiện để Tòa án thụ lý giải quyết. Do đó, nếu cần được hướng dẫn chi tiết viết đơn kháng cáo, hướng dẫn thủ tục xin hưởng án treo trong vụ án hình sự hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ luật sư hình sự thì hãy liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 1900.63.63.87 để được hỗ trợ tốt nhất.
Bài viết liên quan có thể bạn quan tâm: